تومان ( Iranian toman )

Toman của Iran (tiếng Ba Tư: تومان , được viết bằng tiếng la tinh: tūmân , phát âm là [tuː.mɒːn] ; từ tiếng Mông Cổ tümen "đơn vị mười nghìn", xem đơn vị được gọi là tumen) là một siêu đơn vị tiền tệ chính thức của Iran , rial. Một toman tương đương với mười rials. Mặc dù rial là đơn vị tiền tệ chính thức, người Iran sử dụng toman trong cuộc sống hàng ngày.

Ban đầu, toman bao gồm 10.000 dinar. Từ năm 1798 đến năm 1825, toman cũng được chia thành 8 rials, mỗi rials là 1.250 dinar. Năm 1825, qiran được giới thiệu, trị giá 1.000 dinar hoặc 1/10 toman.

Năm 1932, rial thay thế qiran ngang bằng, với 1 toman bằng 10 rial. Vào ngày 7 tháng 12 năm 2016, chính phủ Iran đã chấp thuận lời kêu gọi của ngân hàng trung ương Iran để thay thế đồng rial của Iran bằng mệnh giá toman được biết đến thông tục và lịch sử hơn. Vào đầu năm 2019, sau khi lạm phát phi mã của đồng rial, ngân hàng trung ương đã đưa ra một đề xuất mới, đề xuất đồng tiền này được định nghĩa lại bằng cách giới thiệu một đồng tiền mới có giá trị 10.000 rial.

Vào tháng 7 năm 2019, chính phủ Iran đã thông qua một dự luật thay đổi tiền tệ quốc gia từ rial sang toman bằng một toman mới tương đương 10.000 rials, một quy trình được cho là sẽ tiêu tốn 160 triệu đô la. Đề xuất sẽ xem toman mới được chia thành 100 qirans. Đề xuất này đã được Quốc hội Iran thông qua vào tháng 5 năm 2020. Việc chuyển đổi có thể được thực hiện theo từng giai đoạn trong khoảng thời gian lên đến hai năm.

Đích